ĐẬU TƯƠNG
Năm 1932, Hợp đồng kỳ hạn Đậu tương (Mã hàng hóa: ZSE) bắt đầu được giao dịch trên sàn CBOT của Hoa Kỳ.
Đậu tương là một trong những loại nông sản quan trọng nhất trên thế giới bởi đây là nguồn thức ăn chính cho chăn nuôi và cũng là nguyên liệu chính để sản xuất dầu thực vật. Đậu tương cùng những sản phẩm phụ từ nó là những mặt hàng nông sản được giao dịch nhiều nhất (chiếm 10% tổng giao dịch nông sản toàn cầu).
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH NUÔI TRỒNG VÀ SẢN XUẤT ĐẬU TƯƠNG
Sản lượng:
Theo thống kê từ USDA năm 2018, sản lượng đậu tương ở Brazil, Hoa Kỳ và Argentina chiếm đến hơn 80% sản lượng đậu tương toàn cầu. Hoa Kỳ chiếm khoảng 34% sản lượng đậu tương trên thế giới. Đậu tương được trồng ở hầu hết 31 tiểu bang ở Hoa Kỳ như Kentucky, Minnesota, Ohio, Pennsylvania và Wisconsin, cung cấp khoảng một phần ba sản lượng đậu tương trên thế giới.
USDA dự báo sản lượng Đậu tương toàn cầu niên vụ 2020/21 sẽ đạt 362,64 triệu tấn, tăng 25,95 triệu tấn (tương đương 7,7%) so với 336,69 triệu tấn niên vụ 2019/20.
Số thứ tự | Quốc gia | Sản lượng (Triệu tấn) |
1 | Brazil | 133 |
2 | Hoa Kỳ | 113,5 |
3 | Argentina | 51 |
4 | Paraguay | 10,25 |
5 | EU-27 | 2,75 |
6 | Mexico | 0,35 |
Hình 1: Các quốc gia sản xuất Đậu tương nhiều nhất trên thế giới
Thời gian trồng và thu hoạch đậu tương của một số khu vực trên thế giới
Quốc gia | Thời gian trồng | Thời gian thu hoạch |
Hoa Kỳ | Cuối tháng 4 - Tháng 6 | Cuối tháng 9 - Cuối tháng 11 |
Brazil | Giữa tháng 8-Giữa tháng 12 | Tháng 2 -Tháng 5 |
Argentina | Tháng 10 - Tháng 12 | Tháng 4 - Đầu tháng 6 |
Trung Quốc | Cuối tháng 4 - Giữa tháng 6 | Tháng 9 - Đầu tháng 10 |
Hình 2: Thời gian trồng và thu hoạch Đậu tương
Chế biến
Sau khi thu hoạch, khoảng 2/3 trên tổng số Đậu tương được chế biến hoặc nghiền nát thành Dầu Đậu tương và Khô Đậu tương.
Trong quá trình nghiền, Đậu tương bị nứt để loại bỏ vỏ và được cuộn thành từng mảnh, sau đó được ngâm trong dung môi và đưa vào quá trình chưng cất để sản xuất Dầu Đậu tương thí nguyên chất. Sau khi dầu được chiết xuất, các mảnh Đậu tương được sấy khô, nướng và nghiền thành phố Đậu tương.
Tình hình xuất nhập khẩu đậu tương trên thế giới
Những nước nhập khẩu Đậu tương nhiều trên thế giới phải kể đến như Trung Quốc, Eu-27. Trong đó, Trung quốc là nước nhập khẩu đậu tương lớn nhất thế giới chiếm 60%- đã nhập 6,04 triệu tấn Đậu tương từ Hoa kỳ trong tháng 11/2020, tăng 136% so với cùng kỳ năm 2019
Những nước xuất khẩu Đậu tương nhiều trên thế giới chủ yếu là Mỹ và Brazil, mỗi nước xuất khẩu đến hơn nửa sản lượng Đậu tương thu hoạch mỗi năm- Brazil là nước xuất khẩu Đậu tương lớn nhất thế giới chiếm 53% và Mỹ chiếm 37%. USDA dự báo xuất khẩu Đậu tương toàn cầu niên vụ 2020/2021 đạt 167,82 triệu tấn
Hình 3. Các nước xuất, nhập khẩu đậu tương trên thế giới
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Hàng hóa giao dịch | Đậu tương CBOT | |
Mã hàng hóa | ZSE | |
Độ lớn hợp đồng | 5000 giạ / Lot | |
Đơn vị yết giá | cent / giạ | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 - Thứ 6: | |
Bước giá | 0.25 cent / giạ | |
Tháng đáo hạn | Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 9, 11 | |
Ngày đăng ký giao nhận | Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên | |
Ngày thông báo đầu tiên | Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV | |
Biên độ giá | Giới hạn giá ban đầu | Giới hạn giá mở rộng |
$1.00/giạ | $1.50/giạ | |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Đậu tương loại 1, loại 2, loại 3 |
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Đậu tương CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.
Đậu tương được giao dịch là đậu tương loại 1, đậu tương loại 2, đậu tương loại 3 đáp ứng những tiêu chuẩn được mô tả ở bảng dưới:
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
Độ ẩm tối đa: 13% | Độ ẩm tối đa: 14% | Độ ẩm tối đa: 14% |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 56,0 trên 1 giạ | Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 54,0 trên 1 giạ | Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 52,0 trên 1 giạ |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa là 2,0% trong đó hỏng do nhiệt là 0,2% | Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa 3.0%, trong đó do nhiệt là 0.5% | Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa 5.0%, |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 1.0% | Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 2.0% | Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 3.0% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 10% | Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 20% | Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 30% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 1.0% | Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 2.0% | Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 5,0% |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Đậu tương