NHÔM LME
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KHAI THÁC VÀ SẢN XUẤT NHÔM
Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất có trong vỏ Trái đất, nhưng nó không bao giờ được tìm thấy trong tự nhiên ở dạng kim loại. Chính xác hơn thì Nhôm là một hợp chất của các nguyên tố các
Nhôm là kim loại có màu sắc trắng ánh bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có độ phản chiếu cao cũng như có tính dẫn nhiệt và dẫn điện lớn. Nhôm là kim loại không độc và có tính chống mài mòn. Nhôm cũng là kim loại có nhiều thành phần nhất.
Trong tự nhiên rất khó để tìm được nhôm nguyên chất, thông thường kim loại này được tìm thấy khi được kết hợp cùng oxygen cùng với những nguyên tố khác. Người ta vẫn thường gọi là hợp kim nhôm trong cuộc sống hàng ngày.
Quá trình sản xuất Nhôm
Nhôm được sản xuất thông qua hai phương pháp sản xuất sơ cấp và sản xuất thứ cấp.
Sản xuất sơ cấp
Sản xuất Nhôm bắt đầu bằng việc khai thác bô-xít. Đó là một loại quặng được tìm thấy trong lớp đất ở nhiều vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Sau đó, các nhà hóa học dùng các phương pháp hoá học để cuối cùng ra được Nhôm.
Sản xuất thứ cấp
Sản xuất Nhôm thứ cấp liên quan đến việc tái chế nhôm phế liệu thanh nhôm mới. Quy trình sử dụng ít năng lượng hơn so với sản xuất sơ cấp và thân thiện với môi trường hơn.
Các nhà sản xuất chiết xuất nhôm từ các dòng thải và chuẩn bị tái chế nó. Các nhà sản xuất nhôm phân loại phế liệu theo đặc tính hóa học của nó. Phế liệu có một loại thành phần hóa học có giá trị cao hơn phế liệu có chứa một số hợp kim.
Sau khi phân loại, các nhà luyện nhôm đặt phế liệu vào lò nung chảy và biến nó thành.
Sản lượng Nhôm trên thế giới
Theo số liệu thống kê mới nhất do Viện Nhôm Quốc Tế tiết lộ , tổng sản lượng nhôm toàn cầu đạt khoảng 63,4 triệu tấn trong năm 2017, tăng gần 9% so với năm trước. Trung Quốc vẫn là quốc gia sản xuất nhôm lớn nhất thế giới trong năm 2017, với tổng sản lượng nhôm đạt 32,6 triệu tấn (MMT), chiếm hơn một nửa sản lượng toàn cầu.
Trên toàn thế giới, Trung Quốc, Châu Âu và Mỹ là các quốc gia tiêu thụ nhôm đứng hàng đầu.
Công dụng của Nhôm:
Chúng ta dễ dàng có thể thấy rằng nhôm được phổ biến và ứng dụng rất nhiều trong đời sống trong ngành xây dựng, công nghiệp, hàng tiêu dùng. Không những vậy, ứng dụng của nhôm trong y học cũng là một lĩnh vực đang được nghiên cứu và phát triển.
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Hàng hóa giao dịch | Nhôm LME |
Mã hàng hóa | LALZ / AHD |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn / lot |
Đơn vị yết giá | USD / tấn |
Loại hợp đồng | 3 tháng (3-month) |
Kỳ hạn hợp đồng | Niêm yết hằng ngày |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: |
Bước giá | 0.50 USD / tấn |
Ngày đáo hạn | 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Biên độ giá | 15% giá đóng cửa |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Nhôm giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Nhôm nguyên chất có lượng tạp chất không lớn hơn thành phần hóa học của một trong các chỉ định đã đăng ký dưới đây:
a. P1020A trong Hồ sơ đăng ký quốc tế và Bắc Mỹ có tên “Chỉ Định Quốc Tế Và Giới Hạn Thành Phần Hóa Học Đối Với Nhôm Không Hợp Kim”
b. Al99.70 trong tiêu chuẩn GB/T 1196-2008 có tên “Nhôm thỏi không hợp kim dành cho việc nấu chảy lại”
Đối với các chứng quyền được tạo ra tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, nhôm nguyên chất có độ tinh khiết tối thiểu 99,70% với hàm lượng sắt tối đa cho phép là 0.2% và hàm lượng silicon tối đa cho phép là 0.20%
2. Nhôm được giao dưới hình dạng thỏi, thanh chữ T và máng
3. Nhôm được giao theo hợp đồng phải theo thương hiệu được LME phê duyệt.
Chỉ định P1020A trong Hồ sơ đăng ký quốc tế và Bắc Mỹ
Nguyên tố | Thành phần, % tối đa |
Silic | 0.10 |
Sắt | 0.20 |
Kẽm | 0.03 |
Gali | 0.04 |
Vanadi | 0.03 |
Nguyên tố khác mỗi loại ** | 0.03 |
Nguyên tố khác tổng ** | 0.10 |
Nhôm | Còn lại |
** Không có yêu cầu nào trong tiêu chuẩn này khi thiết lập các giá trị thành phần đối với các nguyên tố cụ thể nào khác.
Chỉ định Al99.70 trong tiêu chuẩn GB/T 1196-2008
Nguyên tố | % Thành phần | |
Nhôm | 99.70 | tối thiểu |
Silic | 0.10 | tối đa |
Sắt | 0.20 | tối đa |
Kẽm | 0.03 | tối đa |
Gali | 0.03 | tối đa |
Đồng | 0.01 | tối đa |
Magie | 0.02 | tối đa |
Nguyên tố khác mỗi loại | 0.03 | tối đa |
Tổng các loại tạp chất | 0.30 | tối đa |
Chứng từ được ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2010 cũng có thể phải tuân thủ theo chỉ tiêu (C) dưới đây:
(C) Chỉ tiêu của Nhôm nguyên chất:
Nguyên tố | Thành phần, % tối đa |
Silic | 0.10 |
Sắt | 0.20 |
Nhôm | 99.70 % tối thiểu |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Nhôm: